Bước tới nội dung

Jane Lynch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jane Lynch
Jane Lynch tại lễ trao giải Willfilm năm 2016
SinhJane Marie Lynch
14 tháng 7, 1960 (64 tuổi)
Dolton, Illinois, Mỹ
Học vịThornridge High School
Trường lớpIllinois State University
Đại học Cornell
Nghề nghiệpDiễn viên, nghệ sĩ hài, ca sĩ, tác giả
Năm hoạt động1981–nay
Quê quánChicago, Illinois
Chương trình TVTwo and a Half Men
Glee
The L Word
Phối ngẫuBác sĩ Lara Embry (2010-)[1][2]

Jane Marie Lynch (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1960) là một diễn viên, ca sĩ và nghệ sĩ hài người Mỹ. Bà đã nhận được một giải Primetime Emmy Award, một giải Quả cầu vàng, một giải TCA Awards, một giải Satellite Award và một giải People's Choice Award cho vai diễn Sue Sylvester trong sê ri phim truyền hình Glee của Fox. Một số giải thưởng đáng chú ý khác mà bà nhận được với vai diễn này bao gồm Screen Actors Guild Award dành cho Tập thể diễn viên xuất sắc trong một sê ri phim hài, TCA Award dành cho Thành tích cá nhân xuất sắc, Satellite Award dành cho Nữ diễn vụ xuất sắc nhất và People's Choice Awards dành cho Nữ diễn viên phim hài được yêu thích. Jane cũng đã nhận được các giải PlanetOut.com Short Movie Award, Florida Film Critics Circle Award và Ft. Lauderdale International Film Festival Jury Award.

Bà bắt đầu được biết đến trong các bộ phim tài liệu của Christopher Guest như Best in Show.[3][3][4][5] Bà cũng xuất hiện trong các phim truyền hình như iCarly của NickelodeonWeeds của Showtime. Jane có một vai phụ trong phim sitcom Two and a Half Men của Warner Bros. cũng như các vai diễn đáng chú ý khác trong nhiều bộ phim hài nổi tiếng như Talladega Nights: The Ballad of Ricky Bobby, The 40-Year-Old Virgin, Role ModelsThe Three Stooges.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Jane sinh ra và lớn lên ở Dolton, Illinois, là con gái của Eileen (nhũ danh Carney), nội trợ-thư ký, và Frank Lynch, chủ ngân hàng.[6][7][8] Bố bà mang dòng máu Ireland còn mẹ bà mang dòng máu Ireland và Thụy Sĩ.[9] Bà theo Công giáo và học trung học tại Thornridge High School.[6] Bà nhận được bằng Cử nhân Sân khấu tại trường đại học Bang Illinois và bằng Giáo sư Mỹ thuật về sân khấu tại trường đại học Cornell.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Jane Lynch đã tham gia nhiều bộ phim chẳng hạn như iCarly, một chương trình dành cho thiếu nhi của Mỹ. Jane đóng vai mẹ của Sam. Bà cũng lồng tiếng cho nhân vật Trung sĩ Calhoun trong bộ phim hoạt hình Wreck-It Ralph của Disney.

Jane dành 15 năm ở Chicago để làm việc tại Steppenwolf Theatre Company và là một trong số hai người phụ nữ được chọn tham gia vào The Second City.[6][10] Sau đó bà tiếp tục rèn luyện các kỹ năng của mình tại Nhà hát Annoyance với vai diễn Carol Brady trong vở The Real Live Brady Bunch. Bà và Andy Richter, người thủ vai Mike Brady trong các buổi diễn ở New York, đã trở thành bạn thân với nhau.[11]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim điện ảnh đầu tiên mà Jane tham gia là Vice Versa năm 1988. Năm 1993, bà cùng Harrison Ford xuất hiện trong The Fugitive.

Trong những năm 1990, bà góp mặt trong nhiều phim quảng cáo, trong đó có Frosted Flakes do Christopher Guest đạo diễn. Sau đó Jane thủ vai Christy Cummings trong Best in Show (2000). Từ đó bà tham gia vào nhiều phim của Christopher như A Mighty Wind (2003) và For Your Consideration (2006).

Khán giả và giới phê bình chú ý đến Jane qua vai diễn của bà trong The 40-Year-Old Virgin của Judd Apatow. Bà tiết lộ với Terry Gross của Fresh Air rằng ban đầu vai diễn này dành cho nam, nhưng do vợ của Steve Carell, Nancy Walls, thúc dục, mà được trao cho Jane.[12] Từ đó Jane đảm nhận nhiều vai phụ trong một loạt các bộ phim bao gồm Role Models, Talladega Nights: The Ballad of Ricky Bobby, Alvin & the Chipmunks, Walk Hard: The Dewey Cox Story, Space Chimps, The Rocker, The Hammer, Another Cinderella Story, Ice Age: Dawn of the DinosaursSpring Breakdown.[13]

Trong Adventures of Power, một bộ phim hài được đánh giá cao ra mắt năm 2008, Jane gặp lại bạn diễn For Your Consideration Michael McKean trong vai Dì Joanie cùng với Ari Gold, Adrian Grenier, Chiu Chi LingShoshannah Stern.

Trong Julie and Julia, bà thủ vai Dorothy McWilliams, chị gái của Julia Child. Entertainment Weekly dành một bài viết trên trang web của mình để viết về khả năng bà được đề cử cho giải Oscar.[14][15]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Jane đã góp mặt trong nhiều phim truyền hình trong hơn một thập kỷ, trong đó có L.A. Law, Judging Amy, The West Wing, 7th Heaven, Desperate Housewives, Friends, Dawson's Creek, Felicity, Arrested Development, Lovespring International, Two and a Half Men, Weeds, Boston Legal, The L Word, Criminal Minds, Help Me Help You, Gilmore Girls, The New Adventures of Old Christine, Psych, MonkParty Down. Bà cũng cùng John HannahWilliam Fichtner tham gia MDs năm 2002, cũng như xuất hiện trong Criminal Minds với vai bà mẹ bị tâm thần phân liệt của Spencer Reid.

Đầu năm 2009, Jane tham gia sê ri phim truyền hình Glee của Fox và nhận được rất nhiều lời khen ngợi cho vai diễn Sue Sylvester của mình. Mary McNamara của tờ LA Times viết, "Một mình Jane là đủ làm cho Glee đáng xem."[16] Trước đó, bà là diễn viên chính trong sê ri phim hài Party Down của Starz. Mặc dù phim đã chuyển sang mùa thứ hai, Jane sẽ không tiếp tục tham gia do vai diễn của bà trong Glee.[17]

Bên cạnh đó, Jane tiếp tục theo đuổi nhiều dự án khác. Bà dẫn chương trình cho Saturday Night Live vào ngày 9 tháng 10 năm 2010; thông tin này được báo cho bà biết một cách tình cờ bởi tác giả của Glee Ryan Murphy thông qua tin nhắn điện thoại.[18] Jane cũng xuất hiện với tư cách khách mời trong phim iCarly của Nickelodeon với vai mẹ của Sam Puckett (tập "iSam's Mom").

Các hoạt động khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Jane viết kịch bản và thủ vai chính trong vở kịch Oh Sister, My Sister. Bắt đầu được sản xuất từ năm 1998, vở kịch khởi động chương trình Lesbians in Theater tại Los Angeles Gay and Lesbian Center vào năm 2004.[19]

Bà xuất hiện trong nhiều đoạn phim quảng cáo cho XFinity của Comcast. Bà cũng tham gia vào chiến dịch Text Ed của tập đoàn LG để giáo dục người lái xe về những mối nguy hiểm khi điều khiển phương tiện.[20]

Lần đầu tiên Jane dẫn chương trình cho một lễ trao giải là vào năm 2010 với lễ trao giải VH1 DoSomething Awards.[21] Bà tiếp tục dẫn chương trình cho lễ trao giải này vào năm 2011.[22] Jane trở thành người dẫn chương trình của lễ trao giải Primetime Emmy Awards lần thứ 63 vào ngày 18 tháng 9 năm 2011 và là người phụ nữ thứ ba một mình dẫn chương trình trong lịch sử giải Emmy.[23] Theo tờ Hollywood Reporter ngày 19 tháng 9, việc này đã không thể làm tăng lượng người xem (giảm 8%).[24]

(từ trái sang phải) Thống đốc được bổ nhiệm Don Norte, bác sĩ Lara Embry, Jane Lynch và chồng của Norte, nhà hoạt động vì người đồng tính Kevin Norte tại một sự kiện từ thiện của Autum P-FLAG 2010 ở The London Hotel, West Hollywood, California.

Happy Accidents được ra mắt vào mùa thu năm 2011 bởi Hyperion Voice. Jane được truyền cảm hứng để viết cuốn sách sau khi nhìn lại những thành công trong quá khứ của mình và ước rằng mình đã có thể tự khuyên bản thân đừng lo lắng quá nhiều như vậy.[25] Cuốn hồi ký cũng bao gồm chi tiết về những năm tháng nghiện ngập và cuộc chiến thành công chống lại nó của bà.[26] Jane là người đồng tính nữ công khai và đã kết hôn với Lara Embry năm 2010.[27] Là một người yêu động vật, Jane có hai chú chó và một chú mèo.[28] Bà đã ghi hình cho PETA để cổ vũ việc nhận nuôi thú hoang.[29] Ngày 23 tháng 2 năm 2012, bà được thông báo là sẽ đọc diễn văn trong lễ tốt nghiệp khóa 2012 của Smith College, đồng thời nhận được bằng Tiến sĩ Mỹ thuật danh dự.

Tháng 3 năm 2012, Jane cùng Martin Sheen, Jamie Lee Curtis, Chris ColferBrad Pitt biểu diễn trong vở kịch '8' của Dustin Lance Black trong vai Maggie Gallagher[30] tại Nhà hát Wilshire Ebell. Vở kịch sẽ được đăng tải lên YouTube để quyên góp tiền cho American Foundation for Equal Rights.[31][32]

Tháng 2 năm 2013, Jane được thông báo là sẽ ra mắt lần đầu tiên trên sân khấu Broadway với vai Miss Hannigan trong vở Annie từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 14 tháng 7 năm 2013 để thay thế cho Katie Finneran.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Jane là một người đồng tính nữ công khai; năm 2005 bà lọt vào danh sách "10 người phụ nữ đồng tính tuyệt vời trong ngành giải trí" của POWER UP. Năm 2010 Jane kết hôn với bác sĩ tâm lý Lara Embry, người đã có hai con gái 8 và 10 tuổi.[33]

Các phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1988 Taxi Killer
1988 Vice Versa Ms. Linstrom
1992 In the Best Interest of the Children Gwen Hatcher Dưới nghệ danh Jany Lynch
1992 Straight Talk Gladys Lồng tiếng
1993 Fugitive, TheThe Fugitive Bác sĩ Kathy Wahlund
1993 Fatal Instinct Prison Reporter
1997 Touch Me Counselor
2000 What Planet Are You From? Doreen
2000 Red Lipstick Phát thanh viên cuối cùng
2000 Color Me Gay Executive / Do-Rag Lesbian Được đề cử cho giải PlanetOut.com Short Movie Awards lần thứ 2
2000 Best in Show Christy Cummings
2001 Nice Guys Finish Last Người mẹ Phim ngắn
2001 Martini Bác sĩ Jane Phim ngắn
2002 Hiding in Walls Diane Moffet Phim ngắn
2002 Collateral Damage Agent Russo
2002 Big Time, TheThe Big Time Miss Rush
2003 Mighty Wind, AA Mighty Wind Laurie Bohner Florida Film Critics Circle Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc nhất
Được đề cử—Phoenix Film Critics Society Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc nhất
2003 Exposed Julie Gross
2004 Little Black Boot Grace Phim ngắn
2004 Surviving Eden Maude Silver
2004 Sleepover Gabby Corky
2004 Memoirs of an Evil Stepmother Blanche Monroe Phim ngắn
2004 Lemony Snicket's A Series of Unfortunate Events Realtor Không được đề tên
2004 Aviator, TheThe Aviator Amelia Earhart Cách quay bị cắt bỏ[34]
2005 Holly Hobbie and Friends: Surprise Party Joan Hobbie / Minnie Lồng tiếng
2005 Promtroversy Mimi Nimby Phim ngắn
2005 40-Year-Old Virgin, TheThe 40-Year-Old Virgin Paula
2005 Bam Bam and Celeste Darlene
2005 Californians, TheThe Californians Sybill Platt
2006 List, TheThe List Bác sĩ Davina
2006 Separated at Worth Jennifer
2006 Fifty Pills Doreen
2006 Talladega Nights: The Ballad of Ricky Bobby Lucy Bobby
2006 For Your Consideration Cindy Được đề cử—Gotham Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc
2006 Frank Anderson, TheThe Frank Anderson Bác sĩ Emily Brice Phim ngắn
2006 Holly Hobbie and Friends: Christmas Wishes Joan Hobbie / Minnie Lồng tiếng
2006 Eye of the Dolphin Glinton Lovespring International
2007 I Do & I Don't Nora Stelmack Ft. Lauderdale International Film Festival Jury Award giải Nữ diễn viên hài xuất sắc nhất
2007 Smiley Face Đạo diễn tuyển vai
2007 Suffering Man's Charity Ingrid
2007 Love Is Love Reverend Greeley Phim ngắn
2007 Holly Hobbie and Friends: Best Friends Forever Joan Hobbie / Minnie Lồng tiếng
2007 Alvin and the Chipmunks Gail
2007 Walk Hard: The Dewey Cox Story News Interviewer Không được đề tên
2008 Toe Tactic, TheThe Toe Tactic Honey Strumpet
2008 Hammer, TheThe Hammer Người phụ nữ trong cửa hàng
2008 Adventures of Power Joni
2008 Tru Loved Ms. Maple
2008 Space Chimps Bác sĩ Poole Lồng tiếng
2008 Rocker, TheThe Rocker Lisa
2008 Another Cinderella Story Dominique Blatt
2008 Role Models Gayle Sweeny
2008 Man Maid Sabena
2009 Big Breaks M.J. Phim ngắn
2009 Spring Breakdown Thượng nghị sĩ Kay Bee Hartmann
2009 Weather Girl J.D.
2009 Mr. Troop Mom Ms. Hulka Phim của Nickelodeon
2009 Leisure Suit Larry: Box Office Bust Lồng tiếng
2009 Ice Age: Dawn of the Dinosaurs Diatryma Mom Lồng tiếng
2009 Julie & Julia Dorothy McWilliams
2009 Post Grad Carmella Malby
2010 Shrek Forever After Gretchen Lồng tiếng
2011 Rio Yo/Alice Lồng tiếng
2011 Paul Pat Stevenson
2012 Three Stooges, TheThe Three Stooges Mother Superior
2012 Wreck-It Ralph Trung sĩ Calhoun Lồng tiếng
2012 Dino Time Sue Lồng tiếng
2012 Abominable Christmas Margaret Knowhow Lồng tiếng
2013 Escape from Planet Earth Io Lồng tiếng

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1993 Bakersfield P.D. Michelle Hathaway Tập: "Bakersfield Madam"
1993 Empty Nest Tammy Tập: "The Girl Who Cried Baby"
1994 Married... with Children Greta Tập: "Valentine's Day Massacre"
1994 Party of Five Bác sĩ Pennant Tập: "Much Ado"
1994 John Larroquette Show, TheThe John Larroquette Show Giám khảo Tập: "The Tutor"
1995 In The House Ruth Tập: "Female Trouble"
1995 NewsRadio Carol Tập: "The Cane"
1996 Cybill Bà Sweeney Tập: "Educating Zoey"
1996 3rd Rock from the Sun Bà Koppel Tập: "Dick, Smoker"
1996, 1998 Caroline in the City Người bồi bàn 2 tập: "Caroline and the Bad Date" & "Caroline and the First Date"
1996 Frasier Cynthia Tập: "A Lilith Thanksgiving"
1999 Dharma & Greg Sheryl Tập: "Play Lady Play"
1999–2000 Judging Amy ASA Perkins 3 tập: "Pilot", "Drawing the Line" & "Waterworld"
2000 JAG Tập: "The Witches of Gulfport"
2000 Gilmore Girls Y tá Tập: "Forgiveness and Stuff"
2000–2001 West Wing, TheThe West Wing Phóng viên 2 tập: "In The Shadow of Two Gunmen: Part 1" & "Two Cathedrals"
2001 Dawson's Creek Bà Witter Tập: "The Te of Pacey"
2001 Cursed Carla Tập: "...And Then Jack Had Two Dates"
2001 Popular Susie Klein Tập: "I Know What You Did Last Spring Break"
2001 Division, TheThe Division Tập: "The First Hit's Free, Baby"
2001 Arli$$ Tập: "Giving Something Back"
2001 Boston Public Jane Morrell Tập: "Chapter Twenty-Four"
2001 Family Law Cheryl Bowman Tập: "No Options"
2001 X-Files, TheThe X-Files Anne T. Lokensgard Tập: "Lord of the Flies"
2001 King of Queens, TheThe King of Queens Bác sĩ Foreman Tập: "Ovary Action"
2001–02 Family Guy Dotty Campbell Lồng tiếng, 4 tập
2001–02 7th Heaven Y tá 4 tập
2002 Titus Công tố viên Tập: "The Trial"
2002 Felicity Giáo sư Carnes 2 tập: "Ben Don't Leave" & "The Paper Chase"
2002 MDs Aileen Poole, RN, PhD Vai chính
2003 Watching Ellie Roman Tập: "TV"
2003 Dead Zone, TheThe Dead Zone Flo McMurtry Tập: "The Storm"
2003 Spider-Man: The New Animated Series Thành viên ban quản trị Oscorp Lồng tiếng, tập: "Heroes and Villains"
2003 According to Jim Janice Tập: "The Lemonade Stand"
2004 NYPD Blue Susanna Howe Tập: "You Da Bomb"
2004 Monk Bác sĩ Julie Waterford Tập: "Mr. Monk Gets Married"
2004 Las Vegas Helen Putasca Tập: "You Can't Take It With You"
2004 Arrested Development Cindi Lightballoon 3 tập: "Altar Egos", "Shock and Aww" & "Justice is Blind"
2004 Friends Ellen the realtor Tập: "The One Where Estelle Dies"
2004 Veronica Mars Bà Donaldson Tập: "Return of the Kane"
2005 Unscripted Jane 2 tập: "Episode #1.6" & "Episode #1.7"
2005 CSI: Crime Scene Investigation Kiểm lâm Tập: "Unbearable"
2005 Blind Justice Bác sĩ Taylor 2 tập: "Four Feet Under" & "Rub a Tub Tub"
2005 Life and Times of Juniper Lee, TheThe Life and Times of Juniper Lee Madame Rothchild Lồng tiếng, tập: "Magic Takes a Holiday"
2005 Weeds The Candyman Tập: "Fashion of the Christ"
2005 Illeanarama Dự án của Illeana Douglas
2005–06 Rodney Amy O'Brien 2 tập: "Rodney Moonlights" & "Rodney Gets a Leg Up"
2006 Desperate Housewives Maxine Bennett Tập: "Silly People"
2006 Night Stalker Nhà khoa học Tập: "Into Night", không được đề tên
2006 Lovespring International Victoria Ratchford Vai chính
2006 Help Me Help You Raquel Janes Vai phụ, 5 tập
2006–08 Criminal Minds Diana Reid 5 tập: "The Fisher King: Part 1", "The Fisher King: Part 2", "Revelations", "The Instincts" & "Memoriam"
2006–08 Boston Legal Joanna Monroe 4 tập: "Can't We All Get A Lung?", "Dances with Wolves", "The Good Lawyer" & "The Verdict"
2007 Untitled Christine Taylor Project
2007 Campus Ladies Giáo sư Tập: "Psych 101"
2007 New Adventures of Old Christine, TheThe New Adventures of Old Christine Ms. Hammond 2 tập: "The Real Thing" & "Friends"
2007 American Dad! Nhiều vai Lồng tiếng, 2 tập: "Surro-Gate" & "The Most Adequate Christmas Ever"
2004–nay Two and a Half Men Bác sĩ Linda Freeman Vai phụ; 13 tập
Được đề cử — Primetime Emmy Award giải Nữ diễn viên khách mời xuất sắc trong một sê ri phim hài (2010)
2007–nay Handy Manny Jackie Greenway Vai phụ/lồng tiếng
2005–09 L Word, TheThe L Word Joyce Wischnia Vai phụ; 15 tập (Mùa 2–6)
2008 My Name Is Earl Sissy Tập: "I Won't Die With a Little Help From My Friends"
2008 Psych Barbara Dunlap Tập: "There Might Be Blood"
2009 Spectacular Spider-Man, TheThe Spectacular Spider-Man Joan Jameson Lồng tiếng, tập: "Gangland"
2009 Party Down Constance Carmell Vai chính
2009 Reno 911 Cố vấn Tập: "Wiegel's Couple's Therapy"
2009–nay Glee Sue Sylvester Vai chính
Quả cầu vàng giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong một sê ri phim truyền hình (2010)
People's Choice Award giải Nữ diễn viên phim hài được yêu thích (2011)
Primetime Emmy Award giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc trong một sê ri phim truyền hình hài (2010)
Satellite Award giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong một sê ri phim truyền hình (2010)
Screen Actors Guild Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc trong một sê ri phim hài (2010)
TCA Award giải Thành tích cá nhân trong phim hài (2010)
Được đề cử – Critics' Choice Television Award giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc trong một sê ri phim truyền hình hài (2011)
Được đề cử – Quả cầu vàng giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong một sê ri phim truyền hình (2009)
Được đề cử – Primetime Emmy Award giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc trong một sê ri phim truyền hình hài (2011)
Được đề cử – Satellite Award giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong một sê ri phim truyền hình (2011)
Được đề cử – Screen Actors Guild Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc trong một sê ri phim hài (2010–2011)
Được đề cử – Screen Actors Guild Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc trong một sê ri phim hài (2011)
Được đề cử – People's Choice Award giải Nữ diễn viên phim hài được yêu thích (2012)
2010–11 Cleveland Show, TheThe Cleveland Show Ms. Eck/Sue Sylvester Các tập: "Love Rollercoaster"/"How Do You Solve a Problem Like Roberta?"
2010 Neighbors from Hell Alex Tập: "Screw the EPA"
2010 iCarly Pam Puckett Mùa 4, tập 2 (Tập 72) "iSam's Mom"[35]
2010 VH1 Do Something Awards Chính mình Dẫn chương trình
2010 Saturday Night Live Chính mình Dẫn chương trình
2010-2011 The Super Hero Squad Show Nebula Các tập: "When Strikes the Surfer!" và "Double Negation at the World's End!"
2011 Phineas and Ferb Mrs. Johnson Các tập: "Run, Candace, Run", "Canderemy" và "Bad Hair Day"
2011 Web Therapy Claire Dudek Tập: "Public Relations"
2011 Simpsons, TheThe Simpsons Roz Davis Tập: "Replaceable You"
2012 Word Girl Miss Power Tập: "The Rise of Miss Power"
2012 Ellen DeGeneres Show, TheThe Ellen DeGeneres Show Tượng sáp của Ellen DeGeneres
2013 The Annoying Orange Cob Tập: "Popstar"

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhạc phim

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Schwartz, Paula (ngày 6 tháng 6 năm 2010). “Jane Lynch and Lara Embry”. The New York Times. tr. ST10. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ Everett, Cristina (ngày 26 tháng 1 năm 2010). 26 tháng 1 năm 2010_glee_actress_jane_lynch_set_to_marry_girlfriend_dr_lara_embry_in_may_wedding.html “'Glee' actress Jane Lynch set to wed girlfriend, Dr. Lara Embry, in May 2010” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). New York Daily News. New York. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |work=|newspaper= (trợ giúp)
  3. ^ a b Freeman, Hadley (ngày 19 tháng 9 năm 2011). “Jane Lynch: 'I came wired with extra angst'. The Guardian. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ Holmes, Linda (ngày 16 tháng 9 năm 2011). “Jane Lynch: A Life Of 'Happy Accidents'. NPR. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
  5. ^ Chaney, Jen (ngày 18 tháng 9 năm 2011). “Jane Lynch: Five things you may not know about the Emmy host and 'Glee star'. The Washington Post. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011.
  6. ^ a b c Berrin, Danielle (ngày 9 tháng 1 năm 2010). “Jane Lynch: 'I'm just a goof'. The Guardian. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  7. ^ Goldman, Andrew (ngày 24 tháng 1 năm 2011). “See Jane Run”. Elle. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ “Happy Accidents by Jane Lynch”. NPR. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  9. ^ Bowles, Hamish (ngày 14 tháng 7 năm 2011). “Queen Jane Lynch”. Vogue. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  10. ^ Stated on Inside the Actors Studio, 2012
  11. ^ “Jane Lynch at Outfest”. Her Name is Jane Lynch. ngày 12 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2013.
  12. ^ “The many roles of 'Glee' meanie Jane Lynch”. npr.org. NPR. ngày 4 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010.
  13. ^ Williamson, Kevin (ngày 18 tháng 8 năm 2009). “40 is the new 20 for Jane Lynch”. Toronto Sun.
  14. ^ Slezak, Michael (ngày 14 tháng 8 năm 2009). “Jane Lynch: How 'bout an Oscar nod for her work in 'Julie & Julia'?”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010.
  15. ^ Perry, Byron (ngày 5 tháng 3 năm 2008). “Jane Lynch”. Variety. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2008.
  16. ^ McNamara, Mary (ngày 19 tháng 5 năm 2009). 'Glee' on Fox”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  17. ^ Godwin, Jennifer (ngày 7 tháng 7 năm 2009). “Who Could Replace Jane Lynch on Party Down?”. E! Online. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2009.
  18. ^ “Jane Lynch Found Out She's Hosting SNL by Text”. Us. Us Weekly. ngày 11 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  19. ^ “Jane Lynch”. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
  20. ^ “Jane Lynch is a Text Ed Teacher”. Her Name is Jane Lynch. ngày 25 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2013.
  21. ^ “Jane Lynch hosts DoSomething Awards, talks gay marriage, and Glee”. The NY Post. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2013.
  22. ^ “Jane Lynch to Host 2011 VH1 Do Something Awards”. PRNewswire.
  23. ^ “Is Jane Lynch Going to Host the Emmys?”. Los Angeles Times. ngày 24 tháng 5 năm 2011.
  24. ^ Guthrie, Marisa; Powers, Lindsay (ngày 19 tháng 9 năm 2011). “Emmy Ratings Down Among Viewers But Steady in Younger Demo”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  25. ^ “Previews of Happy Accidents”. Her Name is Jane Lynch. 2011—5–26. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  26. ^ Newman, Judith (ngày 16 tháng 9 năm 2011). “Jane Lynch Finds Herself”. The New York Times. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2011.
  27. ^ Freeman, Hadley (ngày 19 tháng 9 năm 2011). “Jane Lynch: 'I came wired with extra angst'. The Guardian. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  28. ^ Amelia Proud, "Puppy Glee! Jane Lynch Gives A Dog A Home as She Adopts Rescue Pooch," MailOnline ngày 13 tháng 12 năm 2011.l
  29. ^ "Jane Lynch Stands Up for Bitches," Ecorazzi Lưu trữ 2013-11-10 tại Wayback Machine ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  30. ^ 'Glee' Stars 'Touched' By Pitt & Clooney's Support Of '8'. Access Hollywood. accesshollywood.com. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2012.
  31. ^ "8": A Play about the Fight for Marriage Equality”. YouTube. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2012.
  32. ^ “YouTube to broadcast Proposition 8 play live”. pinknews.co.uk. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2012.
  33. ^ Paula Schwartz (ngày 2 tháng 6 năm 2010). “Jane Lynch and Lara Embry”. The New York Times. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  34. ^ IMDb—The Aviator – Trivia
  35. ^ Porter, Rick (ngày 2 tháng 7 năm 2010). 'Glee's' Jane Lynch visiting 'iCarly'. zap2it.com. Tribune Media Services, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]